Danh sách công thức hóa học đầy đủ nhất từ chương trình hóa học lớp 8 như công thức tính số mol, công thức tính nồng độ chất, công thức tính thể tích . . . Những công thức này sẽ giúp học sinh vận dụng giải bài tập một cách dễ dàng, nhanh chóng . . . khi đã học thuộc. Bảng công thức này có những gì mà diệu kỳ đến thế, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Bạn đang xem: Tổng hợp công thức hóa học


*
Bảng công thức hóa học lớp 8 đầy đủ
Công thức hóa học đến bâi giờ chúng ta có thể hiểu theo 2 cách khác nhau đó chính là công thức biểu thể hiện nguyên tố có trong chất nào đó và công thức hóa học còn có ý nghĩa đó chính là những công thức liên quan đến những lượng chất sử dụng để tính toán trong hóa học.Do vậy, trong bài viết này các em cần biết được chúng tôi đang trình bày những công thức liên quan đến lượng chất sử dụng để tính toán trong hóa học mà không trình bày công thức hóa học của chất nào đó.Khi nhắc tới công thức hóa học, chúng ta sẽ gặp ngay công thức đầu tiên đó chính là công thức tính số mol chất, công thức tính khối lượng, công thức tính nồng độ chất . . . và còn nhiều công thức khác nữa. Do vậy, chúng tôi tổng hợp bảng công thức hóa học đầy đủ từ lớp 8, lớp 9, lớp 10, lớp 11, lớp 12 dưới đây giúp các em dễ tìm kiếm, dễ vận dụng hơn.

Bảng công thức hóa học

Công thức tính số mol

STTCông thức hóa họcDiễn giảiBài tập
1n = m/M (
*
)
n là số mol chất - Đơn vị: Mol.m là khối lượng - Đơn vị: gam.M là khối lượng mol - Đơn vị: gam/mol.
2n = V/22,4 (
*
)
n là số mol chất ở ĐKTC - Đơn vị: Mol.V là thể tích chất khí ở ĐKTC - Đơn vị: Lít.1 mol khí bất kì ở ĐKTC có thể tích là 22,4 lít.
3n = CM x Vdd(
*
)
n là số mol chất - Đơn vị: Mol.CMlà nồng độ mol - Đơn vị: mol/l.Vddlà thể tích của dung dịch - Đơn vị: l
4n = A/N (
*
)
n là số mol chất - Đơn vị: Mol.A là số nguyên tử hoặc phân tử.N là số Avôgađrô (N =6.10-23)
5n = (P.V)/(R.T) (
*
)
n là số mol chất - Đơn vị: Mol.P là áp suất - Đơn vị: atmV là thể tích - Đơn vị: LitR là hằng số - Giá trị: R =0,082T là nhiệt độ - Giá trị:273+toC - Đơn vị: Độ Kelvin

Công thức tính khối lượng

1m = n . Mn là số mol chất - Đơn vị: Mol.m là khối lượng - Đơn vị: gam.M là khối lượng mol - Đơn vị: gam/mol.
2mct = mdd - mdm

mctlà khối lượng chất tan

mddlà khối lượng dung dịch

mdmlà khối lượng dung môi

3mct=(mdd.100):C%

mctlà khối lượng chất tan

mddlà khối lượng dung dịch

C% là nồng độ chất tan có trong dung dịch.

4mct=(mdm.S):100mctlà khối lượng chất tan.mdmlà khối lượng dung môi.S là độ tan của chất tan.

Công thức tính khối lượng dung dịch

5mdd=(mct.100)C%mdd là Khối lượng dung dịchmct là Khối lượng chất tanC% là Nồng độ phần trăm
6mdd= mct+ mdmmdd làKhối lượng dung dịchmct làKhối lượng chất tanmdm làKhối lượng dung môi
7mdd = V.Dmdd làKhối lượng dung dịch.V là thể tích.D là khối lượng riêng.

Xem thêm: Định Lượng Gastrin Là Gì - Gastrin: Ý Nghĩa Lâm Sàng Chỉ Số Xét Nghiệm

Công thức tính nồng độ dung dịch

8C%=(mct.100)/mddC% là nồng độ % của dung dịch.mctlà khối lượng của chất tan.mddlà khối lượng của dung dịch.
9