Rút gọn các phân số: \(\dfrac{14}{28};\; \dfrac{25}{50} ; \;\dfrac{48}{30};\;\dfrac{81}{54}\)
Phương pháp giải:
Cách rút gọn phân số:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1.\)
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Bạn đang xem: Toán lớp 4 trang 114 luyện tập
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản (phân số không thể rút gọn được nữa).
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{14}{28} = \dfrac{14: 14}{28 : 14}= \dfrac{1}{2}\) ; \(\dfrac{25}{50} = \dfrac{25 : 25}{50 : 25}= \dfrac{1}{2}\);
\(\dfrac{48}{30} = \dfrac{48 : 6}{30 : 6} = \dfrac{8}{5}\) ; \(\dfrac{81}{54} = \dfrac{81: 27}{54 : 27} = \dfrac{3}{2}\).
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng \(\dfrac{2}{3}\) ?
\(\dfrac{20}{30};\dfrac{8}{9};\dfrac{8}{12}\)
Phương pháp giải:
Rút gọn các phân số thành phân số tối giản (nếu được). Các phân số cùng phân số tối giản thì bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{20}{30}=\dfrac{20 : 10}{30 : 10}=\dfrac{2}{3}\) ; \(\dfrac{8}{12}=\dfrac{8 : 4}{12 : 4}= \dfrac{2}{3}\);
\(\dfrac{8}{9}\) là phân số tối giản.
Vậy có 2 phân số bằng \(\dfrac{2}{3}\) là \(\dfrac{20}{30};\dfrac{8}{12}\).
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Trong các phân số dưới đây, phân số nào bằng \(\dfrac{25}{100}\) ?
\(\dfrac{50}{150};\dfrac{5}{20};\dfrac{8}{32}\)
Phương pháp giải:
Rút gọn các phân số thành phân số tối giản (nếu được). Các phân số cùng phân số tối giản thì bằng nhau.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\dfrac{25}{100}=\dfrac{25 : 25}{100 :25 }=\dfrac{1}{4}\) ; \(\dfrac{50}{150}=\dfrac{50 : 50}{150 : 50}=\dfrac{1}{3}\);
\(\dfrac{5}{20}=\dfrac{5 :5}{20 :5 }=\dfrac{1}{4}\) ; \(\dfrac{8}{32}=\dfrac{8 :8}{32:8}=\dfrac{1}{4}\).
Vậy các phân số bằng \(\dfrac{25}{100}\) là: \(\dfrac{5}{20};\dfrac{8}{32}\).
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Tính (theo mẫu) :
\(a) \;\dfrac{ 2\times 3\times 5}{3\times 5\times7};\) \(b) \;\dfrac{ 8\times 7\times 5}{11 \times 8 \times 7};\) \(c) \;\dfrac{ 19\times 2\times5}{19\times 3\times 5};\)
Mẫu: a) \(\dfrac{ 2\times \not{3}\times \not{5}}{\not{3}\times \not{5}\times7} = \dfrac{2} {7}\)
Chú ý: Trong mẫu trên, ta đã cùng chia nhẩm tích ở trên và tích ở dưới gạch ngang cho \(3\), rồi cùng chia nhẩm cho \(5\).
Phương pháp giải:
Cùng chia nhẩm tích ở trên và tích ở dưới gạch ngang cho các thừa số chung.
Xem thêm: Soạn Bài Đặc Điểm Ngôn Ngữ Nói Và Ngôn Ngữ Viết (Trang 86), Đặc Điểm Của Ngôn Ngữ Nói Và Ngôn Ngữ Viết
Lời giải chi tiết:
b) \(\dfrac{ \not{8}\times \not{7}\times 5}{11 \times \not{8} \times \not{7}}= \dfrac{5}{11};\) c) \(\dfrac{ \not{19}\times 2\times\not{5}}{\not{19}\times 3\times \not{5}} = \dfrac{2}{3}.\)
romanhords.com


Chia sẻ
Bình chọn:
4.7 trên 905 phiếu
Bài tiếp theo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý
![]() | ![]() | ![]() |
TẢI APP ĐỂ XEM OFFLINE


Bài giải đang được quan tâm
× Báo lỗi góp ý
Vấn đề em gặp phải là gì ?
Sai chính tả Giải khó hiểu Giải sai Lỗi khác Hãy viết chi tiết giúp romanhords.com
Gửi góp ý Hủy bỏ
× Báo lỗi
Cảm ơn bạn đã sử dụng romanhords.com. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?
Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!
Họ và tên:
Gửi Hủy bỏ
Liên hệ | Chính sách


Đăng ký để nhận lời giải hay và tài liệu miễn phí
Cho phép romanhords.com gửi các thông báo đến bạn để nhận được các lời giải hay cũng như tài liệu miễn phí.