

Phát biểu quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa ttrị của nguyên tố kia.
Bạn đang xem: Phát biểu quy tắc hóa trị

Theo quy tắc hóa trị: x.a=y.b
Biết x, y và a(hoặc b) thì tính được b(hoặc a)
Biết a và b thì tìm được x, y để lập công thức hóa học.
Chuyển thành tỷ lệ: \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{b}{a}=\dfrac{b"}{a"}\)
Lấy x=b hay b" và y=a hay a"( nếu a", b" là những số nguyên đơn giản hơn so với a, b)
a)
Tích giữa chỉ số với hóa trị của nguyên tố này bằng tích giữa chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
CTHH hợp chất 2 nguyên tố bất kì: \(A^a_xB^b_y\)
Theo quy tắc hóa trị thì x.a = y.b
b) \(Fe^a_2O_3^{II}\)
Theo quy tắc hóa trị 2.a = 3.II => a = III
Tham khảo
a)Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
CTHH: BbyBby ⇒a.x=b.y
b)

\(a,\) Nêu quy tắc hóa trị? Lấy ví dụ minh họa
\(b,\) Đặt hóa trị Fe là \(x\)
\(\Rightarrow Fe_2^xO_3^{II}\Rightarrow2x=II\cdot3\Rightarrow x=3\Rightarrow Fe\left(III\right)\)
-quy tắc hóa trị là trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia
\(A\dfrac{a}{x}B\dfrac{b}{y}\)
theo quy tắc hóa trị:
=> biểu thức : x . a = y . b
Quy tắc hoá trị:
Tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố kia:
\(A_xB_y\)
\(\Rightarrow x.a=y.b\) (a,b là hoá trị của nguyên tố A, B)
Qui tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa ttrị của nguyên tố kia.
Công thức tổng quát: AxBy
=> x . a = y . b (a, b là hóa trị của A, B)
Phát biểu quy tắc hóa trị và áp dụng quy tắc để lập các công thức hóa học sau : a) Chất tạo bởi Al và S(II) b) Chất tạo bởi Fe (II) và (PO4)(III)
Giúp mik với
1.Nhắc lại CTHH chung của đơn chât?
CTHH chung của hợp chất?
2. Phát biểu quy tắc hóa trị? Quy tắc hóa trị được vận dụng làm loại bài tập nào?
3. Tính hóa trị của Cu, P, Si, Fe trong các hợp chất sau: Cu(OH)2, PCl5, SiO2, Fe(NO3)2
4. Lập CTHH của hợp chất tạo bởi:
a/ Silic(IV) và Oxi
b/ Phốt pho và Hi đro
c/ Canxi và nhóm Sunfat
5. Cho 2 hợp chất có CTHH: YPO4 và X(OH)2
a/ Tìm hóa trị của nguyên tố X và Y. b/ Lập CTHH tạo ra từ X và Y?
phần khái niệm thì bạn có thể tham khảo trong SGK nhé!
3. gọi hóa trị của các nguyên tố cần tìm là \(x\)
\(\rightarrow Cu_1^x\left(OH\right)_2^I\rightarrow x.1=I.2\rightarrow x=II\)
vậy \(Cu\) hóa trị \(II\)
\(\rightarrow P_1^xCl^I_5\rightarrow x.1=I.5\rightarrow x=V\)
vậy \(P\) hóa trị \(V\)
\(\rightarrow Si^x_1O_2^{II}\rightarrow x.1=II.2\rightarrow x=IV\)
vậy \(Si\) hóa trị \(IV\)
\(\rightarrow Fe_1^x\left(NO_3\right)_2^I\rightarrow x.1=I.2\rightarrow x=II\)
vậy \(Fe\) hóa trị \(II\)
4.
a. \(SiO_2\)
b. \(PH_3\)
c. \(CaSO_4\)
5. gọi hóa trị của \(X\) và \(Y\) là \(x\)
\(\rightarrow Y_1^x\left(PO_4\right)_1^{III}\rightarrow x.1=III.1\rightarrow x=III\)
vậy \(Y\) hóa trị \(III\)
\(\rightarrow X_1^x\left(OH\right)_2^I\rightarrow x.1=I.2\rightarrow x=II\)
vậy \(X\) hóa trị \(II\)
ta có CTHH: \(X^{II}_xY^{III}_y\)
\(\rightarrow II.x=III.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{III}{II}=\dfrac{3}{2}\rightarrow\left<{}\begin{matrix}x=3\\y=2\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:X_3Y_2\)
Đúng 0
Bình luận (0)
a) phát biểu quy tắc hóa trị ? viết biểu thức tổng quát cho quy tắc hóa trị ?
b) vận dụng quy tắc hóa trị hãy lập CTHH các hợp chất có thành phần tạo lên sau :
+) C (IV) và O
+) Al và S(l l)
+) N (I I I) và H
+) Na và SO4
+) Ca và NO3
+) Al và CO3
Lớp 8 Hóa học CHƯƠNG III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
3
0
Gửi Hủy
a) Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa ttrị của nguyên tố kia.
b) gọi (a,b,c.....) là hóa trị của nguyên tố chưa có hóa trị
Theo quy tắc => hóa trị của nó
An làm bên dưới rồi nên mình không giải lại nha :))
Đúng 0
Bình luận (0)
IV IICTHH chung: CxOy
=> IV . x = II . y
=> \(\frac{x}{y}=\frac{II}{IV}=\frac{2}{4}=\frac{1}{2}\)
=> x = 1 , y = 2
CTHH: CO2
III IICTHH chung: AlxSy
=> III . x = II . y
=> \(\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\)
=> x = 2 , y = 3
CTHH: Al2S3
III ICTHH chung: NxHy
=> III . x = I . y
=> \(\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3}\)
=> x = 1 , y = 3
CTHH: NH3
I IICTHH chung: Nax(SO4)y
=> I . x = II . y
=> \(\frac{x}{y}=\frac{II}{I}=\frac{2}{1}\)
=> x = 2 , y = 1
CTHH: Na2SO4
II I
CTHH chung: Cax(NO3)y
=> II . x = I . y
=> \(\frac{x}{y}=\frac{I}{II}=\frac{1}{2}\)
=> x = 1 , y = 2
CTHH: Ca(NO3)2
III II
CTHH chung: Alx(CO3)y
=> III . x = II . y
=> \(\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\)
=> x = 2 , y = 3
CTHH: Al2(CO3)3
Đúng 0
Bình luận (1)
giúp mk vs...
Đúng 0
Bình luận (0)
Câu 1:a/Phân tử là gì? Phân tử của đơn chất có gì khác so với phân tử của hợp chất.b/ Đơn chất là gì? Hợp chất là gì?c/ Nêu các bước lập Công thức hóa họcd/ Nêu ý nghĩa của công thức hóa họcCâu 2: Phát biểu quy tắc hóa trị. Viết biểu thức quy tắc hóa trị.Câu 3: Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất sau:a. Bari clorua BaCl2b. Canxi nitrat Ca(NO3)2c. Nhôm sunfat Al2(SO4)3d. Sắt (III) hidroxit Fe(OH)3Câu 4:Lập CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất sau:a/ Al (III) và Ob/ Fe ( II) và (SO4) (II)c/ Ca (II) và (PO4) (III)d/ Na (I) và OCâu 5:Viết CTHH của các hợp chất sau:a/ Natri cacbonat, biết trong phân tử có 2 Na, 1 C và 3 Ob/ Nhôm sunfat, biết trong phân tử có 2 Al, 3 S và 12 Oc/ Bạc nitrat , biết trong phân tử gồm 1Ag, 1N và 3O
Lớp 8 Hóa học
1
0
Gửi Hủy
Câu 5:
a. Na2CO3
b. Al2(SO4)3
c. AgNO3
Đúng 0
Bình luận (0)
Phát biểu quy tắc hóa trị và vận dụng trong việc thiết lập một số c thức hợp chất vô cơ đơn giản.
Lớp 8 Hóa học CHƯƠNG III: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
1
0
Gửi Hủy
Phát biểu quy tắc hóa trị: Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia
.Vận dụng:
a.Tính hoá trị của một nguyên tố:
b.Tính hoá trị của một nguyên tố:
* Ví dụ: Tính hoá trị của Al trong các hợp chất sau: AlCl3 (Cl có hoá trị I).
- Gọi hoá trị của nhôm là a: 1.a = 3.I
FeCl : a = II
MgCl 2: a = II
CaCO3 : a = II (CO3 = II).
Na2SO3 : a = I
* Nhận xét:
a.x = b.y = BSCNN.
c.Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị:
* VD1: CTTQ: SxOy
Theo quy tắc: x . VI = y. II = 6.
Vậy : x = 1; y = 3.
Xem thêm: Bài Tập Toán Cuối Tuần Lớp 3 Môn Toán, Bài Tập Cuối Tuần Lớp 3 Môn Toán
CTHH: SO3
* VD2 : Na(SO4)y
CTHH : Na2SO4.
Đúng 0
Bình luận (1)
olm.vn hoặc hdtho
romanhords.com