Căn bậc hai là bài học đầu tiên trong chương trình toán đại số 9. Đây là kiến thức nền tảng của của phần đại số lớp 9. Căn bậc 2 chính là phép toán ngược của phép bình phương.
Bạn đang xem: Cách tính căn
Đang xem: Cách tính căn bậc 2
Vậy căn bậc 2 là gì? công thức căn bậc 2 viết như thế nào? Thực hiện các phép tính căn bậc 2 có khó không? chúng ta sẽ cùng tìm lời giải đáp qua bài viết Căn bậc 2 này.
I. Lý thuyết về căn bậc hai
1. Căn bậc 2 số học
* Nhắc lại: Ở lớp 7, ta đã biết:
+ Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a.
+ Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau là















II. Bài tập căn bậc 2
* Bài 1 trang 6 SGK Toán 9 Tập 1: Tìm căn bậc hai số học của mỗi số sau rồi suy ra căn bậc hai của chúng: 121; 144; 169; 225; 256; 324; 361; 400
¤ Lời giải:
+ Ta có: √121 = 11 vì 11 > 0 và 112 = 121 nên
Căn bậc hai số học của 121 là 11. Căn bậc hai của 121 là 11 và – 11.
+ Tương tự:
Căn bậc hai số học của 144 là 12. Căn bậc hai của 144 là 12 và -12.
Căn bậc hai số học của 169 là 13. Căn bậc hai của 169 là 13 và -13.
Căn bậc hai số học của 225 là 15. Căn bậc hai của 225 là 15 và -15.
Căn bậc hai số học của 256 là 16. Căn bậc hai của 256 là 16 và -16.
Căn bậc hai số học của 324 là 18. Căn bậc hai của 324 là 18 và -18.
Căn bậc hai số học của 361 là 19. Căn bậc hai của 361 là 19 và -19
Căn bậc hai số học của 400 là 20. Căn bậc hai của 400 là 20 và -20.
Xem thêm: Hướng Dẫn Soạn Văn 9 Bài Nghị Luận Trong Văn Bản Tự Sự (Trang 137)
* Bài 2 trang 6 SGK Toán 9 Tập 1: So sánh:
a) 2 và √3 ; b) 6 và √41 ; c) 7 và √47
¤ Lời giải:
a) 2 = √4
Vì 4 > 3 nên √4 > √3 (định lí)
→ Vậy 2 > √3
b) 6 = √36
Vì 36 47 nên √49 > √47
→ Vậy 7 > √47
Tóm lại với nội dung bài viết căn bậc 2 này các em cần nhớ được định nghĩa căn bậc 2, đặc biệt là dựa vào định lý để so sánh căn bậc 2 cần các phép biến đổi linh hoạt. Các em hãy làm nhiều bài tập để rèn luyện kỹ năng giải các bài toán này.
Next: Bài Tập Hệ Phương Trình Bậc Nhất 2 Ẩn Lớp 9 Có Đáp Án, Chuyên Đề Hệ Phương Trình Bậc Nhất Hai Ẩn